Bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Theo quy định của Luật đất đai 2013, mỗi loại đất sẽ có một bảng giá đất riêng theo từng khu vực cũng như theo từng tỉnh. Vậy bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022 biến động thế nào? Mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là bao nhiêu? Chi phí chuyển đổi sang đất ở ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Mục đích xây dựng bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Theo điều 114 của Luật đất đai 2013 quy định giá đất trồng cây lâu năm được xây dựng định kỳ 5 năm một lần và công bố công khai vài ngày 01/01 của năm đầu kỳ.

Bảng giá đất trồng cây lâu năm được dùng để làm căn cứ:

  • Tính tiền sử dụng đất khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
  • Tính thuế sử dụng đất
  • Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai

Bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Theo phụ lục II Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất theo vùng kinh tế như sau:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc25,0105,020,0130,010,0130,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng42,0250,038,0190,032,0160,0
3. Vùng Bắc Trung bộ10,0125,07,095,06,085,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ15,0135,010,090,08,085,0
5. Vùng Tây Nguyên5,0135,0
6. Vùng Đông Nam bộ15,0300,012,0180,010,0230,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long15,0250,0 

Bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Trong đó:

  • Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
  • Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
  • Vùng Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
  • Vùng duyên hải Nam Trung Bộ gồm các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
  • Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
  • Vùng Đông Nam Bộ gồm các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trồng cây lâu năm

Điều 74 Luật đất đai 2013 quy định rõ nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất:

  1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
  2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
  3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trồng cây lâu năm

Căn cứ theo khoản 3 Điều 114 Luật đấu giá 2013 quy định về giá đất thực hiện đền bù như sau:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. 

Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì cơ quan quản lý cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể bồi thường cho hộ gia đình, cá nhân.

Việc xác định giá bồi thường tham khảo theo bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022 và xác định giá đất thị trường tại thời điểm thu hồi đất.

Xem thêm: Dịch vụ thẩm định giá đất trồng cây lâu năm

Ngoài ra, theo điều 90 Luật đất đai 2013 có chỉ rõ trường hợp là trồng cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường khi nha nước thu hồi đất trồng cây lâu năm

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở theo bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022

Theo quy định tại điều 52 Luật đất đai 2013, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo 2 căn cứ sau:

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Ngoài ra, căn cứ theo điều 57 Luật đất đai 2013 có quy định rõ:

Điều 57: chuyển đổi mục đích sử dụng đất

  1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

  1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp.

Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm

Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Việc thực hiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở theo các bước sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Việc chuẩn bị hồ sơ được quy định rõ trong khoản 1 điều 6 thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hộ gia đình, cá nhân còn chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân

Bước 2: nộp hồ sơ

Cơ quan nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai, ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Trường hợp bạn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiếp nhận và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Nộp tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tính theo công thức:

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất theo giá đất ở  – tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

Trong đó, tiền sử dụng đất theo giá đất ở theo bảng giá đất ở áp dụng tại địa phương và tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022 hoặc báng giá mới nhất theo định kỳ.

Bước 4: trả kết quả

  • Không quá 15 ngày (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm

Trên đây là giải đáp của PSD Value về bảng giá đất trồng cây lâu năm 2022, mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Để nhận thêm sự hỗ trợ, giải đáp thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới.

Công ty Cổ phần Thẩm định giá PSD là một trong những công ty thẩm định giá cung cấp dịch vụ thẩm định giá bất động sản, thẩm định giá máy móc thiết bị, thẩm định giá nhà xưởng, thẩm định giá xe ô tô, thẩm định giá doanh nghiệp…. uy tín và nhanh chóng nhất hiện nay.

—————————————————

CÔNG TY CỔ  PHÂN THẨM ĐỊNH GIÁ PSD

Trụ sở chính: Lô 12 DV 13 KĐT Tây Nam Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, TP Hà Nội.

Hotline: 091 679 8558

Email: lienhe.pdb@gmail.com

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *